Tin Tổng Hợp

Ngữ pháp tiếng Anh: Động từ bổ trợ(Auxiliary verb) – Cách sử dụng và bài tập

Khi bạn học ngữ pháp tiếng Anh, bạn thường khó phân biệt và sử dụng các động từ tiếng Anh một cách chính xác và phù hợp. Bạn muốn biết động từ phụ (auxiliary verb) trong tiếng Anh khác với các động từ khác như thế nào. Hãy cùng giải đáp một số thắc mắc về ngữ pháp tiếng Anh, đặc biệt là mảng động từ phụ trong bài viết dưới đây.

auxiliary-verb-a-themorning

Tìm Hiểu Thêm: Chủ động là gì – Nghĩa của từ chủ động

Động từ phụ(Auxiliary verb) trong tiếng Anh

Theo ngữ pháp tiếng Anh, động từ phụ là động từ giúp thay đổi động từ chính, ví dụ:

Ví dụ: have, have, do, do, do, should, should, would, would, could, would, …

Các động từ phụ trong tiếng Anh được dùng để bổ sung ý nghĩa cho động từ chính. Các động từ bổ trợ có thể bổ sung tính chất, mức độ, khả năng, hình thức, v.v. của hành động. Vì vậy, động từ phụ không thể thay thế động từ chính (luôn phải đi kèm với động từ chính), cũng như không thể dùng với các động từ phụ khác cùng loại.

Có hai loại động từ phụ trợ: động từ phụ chính và động từ phụ bổ trợ phương thức.

động từ phụ chính

Còn được gọi là các động từ bổ trợ cơ bản, nó bao gồm các động từ be, have, và do được sử dụng với các động từ khác để diễn đạt thì, dạng và để tạo thành câu nghi vấn hoặc câu phủ định.

nâu nhạt

– Một động từ được thêm vào động từ khác để tạo thành một giọng liên tục hoặc bị động

infinitive: trở thành

Thì hiện tại: am / is / are

Thì quá khứ: was / was

Quá khứ hoàn thành (quá khứ phân từ): được

 

tiền thân:

trẻ em chơi trong sân

Anh ta đã bị bỏ tù trong ba năm

Làm

– là động từ dùng để đặt câu hỏi, câu phủ định, dạng trọng âm của động từ không có trợ động từ.

infinitive: làm

Thì hiện tại: do / does

Thì quá khứ: đã làm

Quá khứ hoàn thành (quá khứ phân từ): xong

 

– Bán tại:

Bạn có hút thuốc không? (Bạn có hút thuốc không?)

I don’t see them (Tôi không thấy chúng)

cô ấy thích bạn (cô ấy thích bạn)

như một động từ phụ được sử dụng để tạo dạng hoàn hảo

infinitive: có

Thì hiện tại: have / has

thì quá khứ: có

Quá khứ hoàn thành (quá khứ phân từ): đã có

 

– Bán tại:

chúng tôi đã sống ở đây trong một thời gian dài

Tôi nhận ra rằng tôi đã gặp anh ấy trước đây

Lưu ý: Các động từ phụ chính be, do, have cũng có thể được sử dụng như động từ thông thường.

– Bán tại:

anh ấy lười biếng (anh ấy lười biếng)

Anh ta không làm gì cả

Anh ấy không có việc làm (anh ấy không có việc làm)

auxiliary-verb-2a-themorning

Nắm chắc ngữ pháp tiếng Anh với TOPICA Native

trợ động từ phương thức

Còn được gọi là động từ bổ trợ phương thức, được sử dụng trước động từ nguyên thể của một động từ khác để diễn đạt khả năng, sự chắc chắn, sự cho phép, nghĩa vụ, v.v.

Theo ngữ pháp tiếng Anh, động từ phương thức luôn được sử dụng với nguyên thể không phải “to” của động từ, vì vậy động từ bổ trợ phương thức không bao giờ chứa các dạng [verb-ing], [verb + s], [to + verb], v.v.

Chúng ta có các động từ bổ trợ phương thức sau:

Ừ ừ)

Có dạng phủ định là không thể (Không thể). Diễn đạt khả năng xảy ra hiện tại hoặc trong tương lai: Nói về điều gì đó có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng / cơ hội để làm điều gì đó.

Ví dụ: I don’t have time today, I can see you tomorrow (Hôm nay tôi không có thời gian, tôi có thể gặp bạn vào ngày mai)

Cấp phép và Cấp phép. Từ chối yêu cầu với Không thể

Ví dụ: bạn có thể đi ô tô nếu bạn muốn (bạn có thể đi ô tô đó nếu bạn muốn)

yêu cầu, gợi ý hoặc gợi ý

Ví dụ: tôi có thể lấy túi của bạn được không? (Bạn sẽ giúp tôi với cái túi chứ?)

Ừ ừ)

Là thì quá khứ của can, thì phủ định là không thể (không thể), khi can là động từ bổ trợ phương thức, được sử dụng để chỉ điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai, nhưng không.

Ví dụ: Câu chuyện này có thể đúng, tôi nghĩ

Xin phép: Có lẽ lịch sự và trang trọng hơn Cấn. Nhưng ngữ pháp tiếng Anh không sử dụng Can / Không thể cho phép và từ chối sự cho phép

Ví dụ: chúng ta có thể cắm trại ở đây không? (Chúng ta có thể cắm trại ở đây không?)

Tôi sợ bạn không thể làm được [KHÔNG, tôi sợ bạn không thể làm được]

Yêu cầu lịch sự (lịch sự và trang trọng hơn có thể) hoặc đưa ra đề xuất hoặc gợi ý

Ví dụ: Bạn có thể giúp tôi gửi bức thư này được không? (Bạn có thể gửi cho tôi lá thư này được không?)

Có thể và có thể (có thể; có thể)

Có thể và có thể được sử dụng để diễn đạt những điều có thể đúng hoặc có thể không đúng trong hiện tại / tương lai. Nhưng Mette không tự tin như May

Ví dụ: Tôi có thể đi London vào tháng tới. (Tôi có thể sẽ đến London vào tháng tới)

“May” và “might” được sử dụng để yêu cầu quyền. Các dạng “may” và “might” trang trọng hơn nhiều so với “could” và “can”, nhưng “might” là một động từ hiếm khi được sử dụng trong tiếng Anh, chủ yếu được sử dụng trong các câu hỏi gián tiếp trong cấu trúc câu. “Có thể” có nghĩa là cho phép, “có thể không” từ chối sự cho phép

Ví dụ: Tôi có thể / có thể mượn một chiếc xe hơi

=> Vâng, tất nhiên (tất nhiên)

“May” được sử dụng cho lời chào trang trọng.

Ví dụ: Chúc cả hai đều hạnh phúc! (Chúc hai người họ hạnh phúc)

nên nên)

Thể hiện gợi ý, đề nghị, mệnh lệnh nhưng không mạnh mẽ

Ví dụ: bạn nên ăn kiêng

để chỉ ra rằng người nói muốn điều gì đó xảy ra

Ví dụ: Tôi sẽ mưa vào ngày mai

Các cụm từ “had better”, “ought to”, “be should to” có cùng ý nghĩa và cách sử dụng tương tự trong cả hai trường hợp (với điều kiện be trong “be should to” phải ở thì hiện tại.

Ví dụ: She should / should / better tham gia kỳ thi tuyển sinh. (cô ấy nên / nên / tốt hơn nên vượt qua kỳ thi)

phải (phải)

“Must” có nghĩa là hoàn toàn bắt buộc, vì vậy nó mạnh hơn “should”. Với “should” họ có thể chọn làm hoặc không, nhưng với “must” họ hoàn toàn không có quyền lựa chọn.

Ví dụ: ô tô phải có xăng mới lái được

Ý chí có nghĩa là “có thể”, “phải” và đề cập đến các kết luận logic dựa trên các hiện tượng đã xảy ra.

Ví dụ: Đèn của cô ấy đã tắt. Chắc cô ấy đang ngủ. (Đèn trong phòng cô ấy tắt. Cô ấy chắc hẳn đang ngủ.)

phải (phải)

Mọi người sử dụng “phải” hơn là phải theo hàm ý. Quá khứ của nó là “phải” và tương lai là “sẽ phải”. Theo ngữ pháp tiếng Anh, “must” không phải là một động từ bổ trợ, nhưng có ý nghĩa tương tự như bổ trợ phương thức “must”.

Ví dụ: bạn phải tham gia kỳ thi vào tuần tới (bạn phải vượt qua kỳ thi tiếp theo)

Trong quá khứ, để thể hiện nghĩa vụ, “phải” phải được sử dụng thay vì phải. Trong một câu hỏi, sử dụng “must” thay vì “must” để hỏi người hỏi có nghĩa vụ cá nhân phải làm gì hoặc thể hiện một nghĩa vụ khách quan.

Ví dụ: Tôi có phải để lại tiền đặt cọc không? (Tôi có cần đặt cọc không?)

Trong ngôn ngữ thông tục, người ta sử dụng “must” theo cùng một cách với “must”.

Ví dụ: He have to go to the office Tonight (Anh ấy phải đến văn phòng tối nay)

Đặc biệt, “have to” còn được dùng để nhấn mạnh những hoàn cảnh đặc biệt

Ví dụ: Tôi làm việc mỗi ngày trừ Chủ nhật. Nhưng tôi không phải dành cả ngày để nói chuyện vào thứ Bảy. (Tôi làm việc hàng ngày trừ Chủ nhật. Nhưng tôi không phải làm việc cả thứ Bảy)

Một số động từ vừa là động từ bổ trợ phương thức vừa là động từ thông thường:

Mặc dù ngữ pháp tiếng Anh rất dễ học nhưng cũng có một số mục không dễ phân biệt cần chúng ta chú ý, ví dụ, có một số động từ trong tiếng Anh có thể sử dụng cùng lúc hai loại: động từ thường và động từ bổ trợ. .

Need (nhu cầu, cần thiết): Dùng để diễn đạt nhu cầu, sự cần thiết hoặc sự bắt buộc phải làm một việc gì đó. Là một động từ bổ trợ phương thức, “need” chủ yếu được sử dụng sau các câu phủ định, câu nghi vấn, if và if, hoặc với các từ phủ định như hard, never, no one, only….

Ví dụ: Tôi có cần điền vào biểu mẫu không? (Tôi có cần điền vào đơn đăng ký không?)

Dare (dám): Giống như “cần”, dám làm động từ bổ trợ phương thức sau câu phủ định, câu nghi vấn, nếu và nếu, hoặc với các từ phủ định như hầu như, không bao giờ, không ai, chỉ, v.v.

Ví dụ: Tôi không dám yêu cầu cô ấy tăng lương (Tôi không dám yêu cầu cô ấy tăng lương)

Được sử dụng cho: Từ trở thành một động từ bổ trợ phương thức trong phong cách trang trọng.

Ví dụ: sử dụng bạn để đến đó? (Bạn có đi thường xuyên không?)

auxiliary-verb-a3-themorning

Tham gia TOPICA Native để học ngữ pháp tiếng Anh dễ dàng

Thực hành động từ phụ trong tiếng Anh

Bài tập: Chọn từ đúng điền vào chỗ trống

Tôi _______ (phải / phải / không thể) đi đến sân bay. Tôi muốn gặp một ai đó.

Natasha ________ (không thể / có thể / nên) chơi violin khi cô ấy 5 tuổi.

Chúng ta hãy ăn tối cùng nhau. Chúng tôi _______ (không thể / có thể / nên) đến nhà hàng mới đó.

nhanh lên. Chúng tôi _______ (có thể / phải / cần) nhanh lên. Chúng tôi _______ (không thể / không thể / không cần phải) đến muộn.

-Bạn _______ (phải / không thể / không cần) mang ô. Trời sẽ không mưa.

– À, tôi không biết. Nó _______ (có thể / có thể / phải) làm như vậy.

trả lời

phải

bao giờ có thể

có thể

phải – không thể

không bắt buộc – có thể

Tham Khảo Thêm: Heroes game là gì?

Bài viết trên đã sưu tầm đầy đủ và mang đến cho người đọc những kiến ​​thức ngữ pháp tiếng Anh chọn lọc nhất trong mảng động từ bổ trợ(auxiliary verb). Nếu bạn đang học tiếng Anh một cách rời rạc, thiếu khoa học thì nên tham khảo Lộ trình học tiếng Anh trước khi bắt đầu một quá trình học tập nghiêm túc.

Mọi thông tin thắc mắc, giải đáp vui lòng liên hệ với ban quản trị Themorning City!

Related Articles

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Back to top button