Nguyên mẫu prototype là gì? Tầm quan trọng của Nguyên mẫu trong Javascript

Đối với những người mới tham gia vào ngành ngôn ngữ lập trình, các khái niệm như Prototype hoặc Javascript có thể vẫn còn mới. Tuy nhiên, đây là những kỹ năng và kiến thức cốt lõi mà bạn phải nắm vững nếu muốn lập trình tốt. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc khám phá và củng cố kỹ năng, kiến thức Javascript và trả lời câu hỏi prototype là gì
Prototype là gì?
Đầu tiên, chúng ta hãy cùng tìm hiểu sơ qua các khái niệm về Javascript. Javascript là một trong những hệ thống lập trình tiêu biểu nổi bật giúp chúng ta tạo ra các trang web. Không giống như HTML chỉ có thể tạo ảnh tĩnh 2D, Javascript hoàn toàn có thể triển khai giao diện bằng ảnh gif, hay một cách thể hiện khác là autocomplete và slideshow. Nói chung, đây là một công cụ rất cơ bản và chung chung mà bất kỳ lập trình viên nào cũng nên biết, và nguyên mẫu là một dạng chiến lược quan trọng để triển khai Javascript OOP trên quy mô lớn. Cho phép kế thừa từ các đối tượng khác trong Javascript. Mọi nguyên mẫu trong Javascript đều có một đối tượng. Nó giúp các đối tượng này kế thừa các phương thức và thuộc tính bổ sung.
Bản thân Prototype cũng được định nghĩa là một đối tượng trong Javascript, nhưng thuộc về lớp đối tượng Prototype. Bạn cần phân biệt đối tượng này với thuộc tính Nguyên mẫu có trong Hàm.
Cách hoạt động của Recreation Prototype
Để tận dụng tối đa Prototype Javascript, người đọc cần hiểu cách nó giải trí. Nguyên mẫu JS có hai phương thức hoạt động giải trí sau đây.
Cách thêm thuộc tính nguyên mẫu vào đối tượng người tiêu dùng – nguyên mẫu là gì?
Như một bước tiên phong, lập trình viên sẽ khởi tạo đối tượng bằng cách sử dụng một hàm tạo chung. Sau khi hàm được khởi tạo thành công, chúng ta thêm thuộc tính Prototype vào hàm. Các thuộc tính này sẽ trỏ đến đối tượng Prototype của phương thức khởi tạo. Để dễ hiểu hơn, quá trình này bao gồm hai quá trình chính: hàm gửi các yêu cầu đến phương thức khởi tạo và phương thức khởi tạo phân tích cú pháp và xử lý và trả về cá thể tương ứng. Ví dụ về cách sửa đổi thuộc tính Nguyên mẫu: Bạn có thể thử khởi tạo một người nào đó. Sau đó, Javascript sẽ tự động thêm thuộc tính Prototype vào hàm. Quá trình này xảy ra khi Người gửi các yêu cầu cho cấu trúc. Cấu trúc nhận được yêu cầu và sẽ bắt đầu xử lý và xử lý và xuất bản một thể hiện. Nếu bạn tạo một người đối tượng chức năng khác, công cụ javascript cũng sẽ thêm thuộc tính Nguyên mẫu JS vào đối tượng người dùng cùng một lúc. Bằng cách này, proto dunter trong điều này sẽ trực tiếp trỏ đến đối tượng nguyên mẫu của phương thức khởi tạo.
Cách tìm thuộc tính nguyên mẫu của công cụ Javascript
Ngoài khả năng thêm các thuộc tính Nguyên mẫu, các chiến lược Nguyên mẫu cũng cho phép bạn tìm kiếm các thuộc tính nguyên mẫu. Để thực hiện tìm kiếm, bạn cần truy vấn các thuộc tính của đối tượng người tiêu dùng. Công cụ Javascript sau đó sẽ tự động chạy tìm kiếm các thuộc tính bạn cần. Nếu thuộc tính tồn tại, hiệu ứng sẽ xuất hiện ngay lập tức.
Ngược lại, nếu thuộc tính này không tồn tại, chiến lược này sẽ kiểm tra thuộc tính trong đối tượng người dùng nguyên mẫu hoặc đối tượng người tiêu dùng được kế thừa. Một cuộc kiểm tra rất thành công sẽ trả về thông tin về tài sản đang được tìm kiếm. Nếu thuộc tính vẫn không được tìm thấy, hiệu ứng sẽ không được xác định.
Tại sao nguyên mẫu lại quan trọng trong JavaScript?
Javascript nguyên mẫu có chính sách vận chuyển tốt cho các bước lập trình. Do các chiến lược kế thừa và khả năng truy vấn các đối tượng người tiêu dùng, các nguyên mẫu trong javascript trở nên rất đa nhiệm và sẵn sàng trợ giúp các lập trình viên trong nhiều quy trình. Để hiểu rõ hơn về nguyên mẫu là gì, người đọc cần lưu ý những điểm sau.
Kế thừa – nguyên mẫu là gì?
Điều đặc biệt của Prototype chắc chắn là tính kế thừa mà nó mang lại. Đây là một thuộc tính quan trọng làm cho việc tạo mẫu trở nên cần thiết. Phải nói rằng, Prototype mang lại tính kế thừa trong javascript. Điều này là duy nhất vì javascript trong các phiên bản sau ES5 không được trang bị khái niệm về các lớp. Vì vậy javascript không thể được kế thừa và mở rộng bởi các ứng dụng ngôn ngữ OOP.
Để duy trì khả năng này, người lập trình cần sử dụng Prototype. Một cơ chế dựa trên nguyên mẫu sẽ được tạo ra làm cơ sở cho thuộc tính này. Để thực hiện kế thừa và tái cấu trúc, lập trình viên cần khởi tạo một hàm. Sau đó thêm thuộc tính và phương thức Thuộc tính nguyên mẫu vào hàm đã khởi tạo này. Sau đó, thể hiện được tạo từ phương thức khởi tạo sẽ chứa các phương thức và thuộc tính được xác định trước như bạn muốn. Nguyên mẫu sẽ là cách duy nhất để đạt được sự kế thừa và truyền bá ngôn ngữ OOP trên hệ thống javascript.
Khả năng truy vấn các thuộc tính đối tượng người dùng
Một trách nhiệm quan trọng khác của Prototype là giúp lập trình viên định nghĩa các thuộc tính và phương thức của các đối tượng người dùng. Định nghĩa về đối tượng nguyên mẫu hoặc thuộc tính đối tượng là định nghĩa được sử dụng để chỉ ra nơi các thuộc tính và phương thức ngầm định được kế thừa. Bạn chỉ cần truy vấn một thuộc tính của đối tượng và javascript sẽ tự động bắt đầu quá trình tìm thuộc tính hoặc phương thức bạn đã đặt tên.
Thuộc tính không liên quan này của Prototype được gọi là kiểu đối tượng mẹ. Đó là lý do tại sao khi bạn đặt tên cho một thuộc tính của đối tượng người tiêu dùng, javascript trước tiên sẽ tìm kiếm trên một khu vực không liên quan riêng biệt của đối tượng người dùng. Javascript sẽ tự động xuất ra nếu nó hoạt động. Nếu không, nó tiếp tục tìm kiếm nguyên mẫu của vật thể này. vv là nguyên mẫu của nguyên mẫu đối tượng người tiêu dùng
Quá trình đệ quy này được gọi là chuỗi nguyên mẫu của Javascript. Cả thủ tục này và việc bao gồm các thuộc tính nguyên mẫu trong các hàm đều đóng góp vào các chiến lược kế thừa dựa trên nguyên mẫu trong Javascript.
Khi nào nên sử dụng nguyên mẫu?
Khi chúng ta đã hiểu rõ về nguyên mẫu javascript là gì, chúng ta chuyển sang phần tiếp theo của cách áp dụng nguyên mẫu. Giống như hầu hết các trình xây dựng, các nguyên mẫu cho phép việc tạo các đối tượng người dùng được ẩn khỏi máy khách. Vì vậy, thay vì tạo một đối tượng người dùng chưa được đặt và trả lại, nó sao chép giá trị hiện có từ đối tượng người tiêu dùng nguyên mẫu và sau đó triển khai tạo một đối tượng người dùng mới. Dựa vào các dạng phương pháp vừa học. Để thực hiện quá trình sao chép trên, chúng ta sẽ cần sử dụng giao diện iCloneable. Phần mềm có thể được sử dụng để mô hình hóa các đối tượng người dùng để nhân rộng phương pháp. Giao diện iCloneable sẽ sử dụng chức năng Nhân bản để sao chép và trả về đối tượng người dùng là bản sao của đối tượng người tiêu dùng ban đầu của nguyên mẫu.
Ngoài ra, đừng quên chú ý đến các bản sao sâu và nông khi thực hiện chức năng nhân bản. Các bản sao nông có ưu điểm là dễ sử dụng. Tuy nhiên, nhược điểm là nó chỉ có thể sao chép các thuộc tính từ đối tượng mô hình. Một bản sao sâu phức tạp hơn, nhưng sẽ giúp chúng ta sao chép tất cả các thuộc tính từ đối tượng cung cấp nó.
Các mẫu phong cách thiết kế của Prototype sẽ được sử dụng phổ biến hơn trong đồ họa máy tính, CAD, GIS hoặc game show hơn là các dịch vụ thiết kế kiến trúc và ứng dụng tác vụ.
Phần kết
Qua những bài viết prototype là gì, chắc hẳn bạn đã nắm được những thông tin liên quan của Prototype. Nguyên mẫu có hiệu lực trong ngôn ngữ Javascript. Vì vậy, để sử dụng Javascript hiệu quả hơn, bất kỳ lập trình viên nào cũng nên biết cách sử dụng Prototype. Prototype không chỉ tạo điều kiện thuận lợi cho việc kế thừa ứng dụng trong Javascript mà còn cung cấp khả năng truy xuất tất cả các thuộc tính từ các hàm và đối tượng người dùng. Hy vọng rằng khái niệm về nguyên mẫu của Teky và ứng dụng của công cụ này sẽ giúp bạn đọc sử dụng dễ dàng hơn.