Định nghĩa Set Off là gì?

Set Off là gì? Định nghĩa, khái niệm, ý nghĩa, ví dụ và giải thích về cách sử dụng phần bù – Định nghĩa phần bù – Kinh tế học
Định nghĩa, khái niệm Set Off
Trong luật, vị trí hoặc lưới là một kỹ thuật pháp lý được áp dụng giữa những người chia sẻ quyền và trách nhiệm để thay thế một vị trí ròng cho một vị trí tổng thể. Nó cho phép các quyền được sử dụng để giải quyết các khoản nợ khi có yêu cầu chéo giữa nguyên đơn và bị đơn. Do đó, tổng một khoản nợ chung tạo ra một khoản nợ thuần duy nhất. Yêu cầu ròng được gọi là vị thế ròng. Nói cách khác, mạo danh là quyền của con nợ và chủ nợ để cân đối các khoản nợ lẫn nhau. Theo thuật ngữ kế toán, thanh toán bù trừ còn được gọi là đối chiếu. Để xác định khoản bù đắp, chỉ cần trừ khoản nợ phải trả nhỏ hơn khỏi khoản nợ lớn hơn.
Ý nghĩa – Giải thích
Set off có nghĩa là đã bù trừ (nợ); giấy thanh lý.
Mọi khoản nợ của một trong hai bên vẫn còn nợ, nhưng các khoản nợ chung còn lại được áp dụng. Lợi thế của vị thế ròng là giảm rủi ro tín dụng trong khi duy trì các yêu cầu về vốn pháp định và lợi thế thanh khoản, góp phần ổn định thị trường. Đối với thị trường tài chính, vị thế ròng là rất quan trọng.
Định nghĩa: Trong luật, bù trừ hoặc ghi bàn là một kỹ thuật pháp lý được áp dụng giữa những người có quyền và trách nhiệm lẫn nhau để thay thế một vị trí thực cho một vị trí gộp. Nó cho phép sử dụng các quyền để thực hiện trách nhiệm trong trường hợp có yêu cầu chéo giữa nguyên đơn và bị đơn. Kết quả là tổng số yêu cầu về nợ chung tạo ra một yêu cầu ròng duy nhất. Yêu cầu ròng được gọi là vị thế ròng. Nói cách khác, bù trừ là quyền của con nợ và chủ nợ để cân bằng các khoản nợ lẫn nhau của họ. Trong sổ sách kế toán, bù trừ còn được gọi là đối chiếu. Để xác định khoản bù đắp, chỉ cần trừ khoản nợ nhỏ hơn khoản nợ lớn hơn.
Thuật ngữ tương tự – liên quan
Bảng chú giải thuật ngữ liên quan
Kết luận
Thông tin trên có thể giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ “Kinh tế bù trừ”. (hoặc set-off; bạn hiểu mục nhập set off là gì?) Định nghĩa của set-off là gì? Ý nghĩa, ví dụ, sự phân biệt và giải thích về cách sử dụng khoản trích lập / bù trừ (nợ); ghi chú thanh lý. Truy cập sotaydoanhtri.com để cập nhật liên tục thông tin thuật ngữ kinh tế và CNTT